PTE là kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Anh được chứng nhận quốc tế, được sử dụng để chứng minh hoặc đánh giá, phục vụ cho mục đích định cư, du học hoặc làm việc. Dưới đây, bạn hãy cùng PTE Magic tìm hiểu bộ từ vựng thi PTE cực hiệu quả giúp quá trình học và thi được dễ dàng hơn.
Tổng quan về bài thi PTE
PTE Academic là bài thi năng lực tiếng Anh quốc tế, là viết tắt của cụm từ Pearson Test of English Academic, được thực hiện thi và chấm điểm trực tiếp trên máy tính nên đảm bảo tuyệt đối sự công tâm, giúp quá trình đánh giá được chính xác hơn, đồng thời tăng sự tập trung và làm giảm áp lực tâm lý cho người tham gia thi.
Bài thi PTE hiện đã được công nhận và tổ chức thi tại hơn 40 quốc gia trên toàn thế giới với tổng thời gian đã được rút gọn bao gồm 2 giờ 15 phút, với kết quả được phục vụ đa dạng mục đích, từ du học, làm việc hoặc định cư quốc tế.

Tại Việt Nam, quá trình thi PTE được đăng ký trực tiếp trên website từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần, trừ các dịp lễ tết và tổ chức thi tại 2 địa điểm chính thức như sau:
- Trung tâm PTE – EMG Education tầng 10, tòa nhà TNR, 54A Nguyễn Chí Thanh, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
- Trung tâm PTE – EMG Education: 19 Võ Văn Tần, P. Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.Hồ Chí Minh.
Các câu hỏi trong bài thi PTE sẽ kiểm tra dưới dạng lồng ghép giữa các kỹ năng thay vì tách ra riêng biệt. Thông thường, trong phần thi Nói & Viết, kỹ năng Nghe cũng có thể được kiểm tra. Tương tự với phần thi nghe, bạn sẽ có cơ hội thể hiện khả năng viết của mình. Cách thi này cũng được đánh giá là phù hợp với nhiều thí sinh nhờ khả năng “bù trừ” khi chưa tự tin một kỹ năng nào đó.
Thí sinh sẽ trải qua 4 phần kỹ năng, bao gồm:
- Phần Nói & Viết: Bao gồm giới thiệu bản thân và 7 dạng câu hỏi khác nhau, thời gian thi dao động trong khoảng 54 – 67 phút.
- Phần Đọc: Bao gồm 5 dạng câu hỏi khác nhau, thời gian thi dao động trong khoảng 29 – 30 phút.Phần Nghe: Bao gồm 8 dạng câu hỏi khác nhau, thời gian thi dao động trong khoảng 30 – 43 phút.
Phương pháp luyện thi PTE hiệu quả

Có rất nhiều phương pháp luyện thi PTE, tuy nhiên, mức độ hiệu quả của những phương pháp đó còn phụ thuộc vào độ phù hợp với người học. Chính vì vậy, hãy trải nghiệm và tự tìm cho mình phương pháp học hiệu quả nhất. Dưới đây là một số phương pháp luyện thi PTE được khuyên dùng cho bạn tham khảo:
- Flashcard: Đây là một trong những phương pháp được đánh giá là hiệu quả nhất trong quá trình luyện thi PTE, giúp học từ vựng một cách nhanh chóng. Bạn có thể học trên các phần mềm trực tuyến như Quizlet, Anki hoặc bộ flashcard, hay chỉ đơn giản là tự làm bằng cách ghi thông tin trên hai mặt giấy. Phương pháp học này ứng dụng thuật toán học lặp lại theo từng khoảng thời gian, còn gọi là Spaced Repetition, đã được chứng minh có thể hỗ trợ quá trình ghi nhớ hiệu quả.
- Thực hành nhiều nhất có thể: Bên cạnh việc trau dồi từ mới mỗi ngày, việc ứng dụng thường xuyên trong thực tế giúp bạn nhớ lâu hơn. Bạn có thể đa dạng luyện tập nghe, nói, đọc, viết qua một số hoạt động như viết nhật ký, đăng bài trên các trang mạng xã hội, làm essay, nhắn tin với bạn, nghe nhạc hoặc xem phim,…
- Ứng dụng vào ngữ cảnh: Ngữ cảnh sẽ làm thay đổi ý nghĩa nhất định của một từ vựng. Hiểu ngữ cảnh giúp bạn biết cách sử dụng đúng cách của từ mới, hạn chế việc sử dụng tiếng Anh một cách chắp vá, không tự nhiên.
- Học từ vựng theo nhóm hoặc các từ liên quan: Hệ thống và học từ vựng theo nhóm để có vốn từ phong phú và đa dạng cách diễn đạt. Đây cũng là một trong những phương pháp giúp quá trình học từ mới được nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Một số từ vựng phổ biến trong bài thi PTE
STT | Từ vựng | Loại từ | Phiên âm | Nghĩa từ |
1 | 3D Printing | (n) | / ˌθriːˈdiː ˈprɪntɪŋ / | In 3D |
2 | Access | (v) | / ˈæk.ses / | truy cập |
3 | Advance | (n, v) | / ədˈvæns / | sự tiến bộ, tân tiến |
4 | Advocate | (v/n) | /ˈædvəkət/ | Biện hộ (Người biện hộ) |
5 | Air Conditioner | (n) | / ˈeər kənˌdɪʃ.ən.ər / | điều hòa |
6 | Air Purifier | (n) | / ˈeər ˈpjʊə.rɪ.faɪ.ər / | máy lọc không khí |
7 | Algorithm | ( | / ˈælɡərɪðəm / | thuật toán |
8 | Altitude | (n) | /ˈæltɪtjuːd/ | Độ cao so với mặt biển |
9 | Appliances | (n) | / əˈplaɪ.ənsɪz / | đồ gia dụng |
10 | Applications | (n) | / ˌæplɪˈkeɪʃənz / | ứng dụng |
11 | Artificial Intelligence | (AI, n) | / ˌɑːrtɪˈfɪʃəl ɪnˈtelɪdʒəns / | trí tuệ nhân tạo |
12 | Atrium | (n) | /ˈeɪtriəm/ | Sân trước, hội trường |
13 | Augmented Reality | (AR, n) | / ɔːɡˈmɛn.tɪd riˈæl.ɪ.ti / | Thực tế tăng cường |
14 | Automation | (n) | / ˌɔːtəˈmeɪʃən / | Tự động hóa |
15 | Backup | (v) | / ˈbæk.ʌp / | sao chép, sao lưu |
16 | Big Data | (n) | / ˌbɪɡ ˈdeɪ.tə / | Dữ liệu lớn |
17 | Blockchain | (n) | / ˈblɒk.tʃeɪn / | Chuỗi khối |
18 | Breakthrough | (n) | / ˈbreɪk.θruː / | sự đột phá |
19 | Browse | (n) | / braʊz / | tìm kiếm (thông tin) |
20 | Charger | (n) | / ˈtʃɑːrdʒər / | đồ sạc |
21 | Civilian | (n) | /səˈvɪliən/ | Thường dân |
22 | Cloud Computing | (n) | / klaʊd kəmˈpjuː.tɪŋ / | Điện toán đám mây |
23 | Cloud Storage | (n) | / klaʊd ˈstɔːrɪdʒ / | Lưu trữ đám mây |
24 | Coding | (n) | / ˈkoʊdɪŋ / | Mã hóa |
25 | Compatible | (v) | / kəmˈpæt.ə.bəl / | tương thích |
26 | Computer | (n) | / kəmˈpjuːtər / | máy tính |
27 | Computer Literate | (n) | / kəmˈpjuː.tər ˈlɪt.ər.ət / | khả năng sử dụng máy tính |
28 | Computing | (n) | / kəmˈpjuːtɪŋ / | tin học |
29 | Conceptualize | (v) | /kənˈseptʃuəlaɪz/ | Khái niệm hoá |
30 | Concern | ( | / kənˈsɜːn / | mối lo ngại |
31 | Cultivate | (v) | /ˈkʌltɪveɪt/ | Trồng trọt, cày cấy |
32 | Cyber Attack | (n) | / ˈsaɪ.bər əˈtæk / | tấn công mạng |
33 | Cyber Security | (n) | / ˈsaɪ.bər sɪˈkjʊə.rɪ.ti / | an toàn mạng |
34 | Cyberattack | (n) | / ˈsaɪbər əˌtæk / | Tấn công mạng |
35 | Cybersecurity | (n) | / ˌsaɪ.bə.sɪˈkjʊə.rɪ.ti / | An ninh mạng |
36 | Data Analysis | (n) | / ˈdeɪtə əˈnæləsɪs / | Phân tích dữ liệu |
37 | Debilitate | (v) | /dɪˈbɪlɪteɪt/ | Suy nhược |
38 | Debugging | (n) | / ˌdiːˈbʌɡɪŋ / | Gỡ lỗi |
39 | Delegate | (v/n) | /ˈdelɪɡət/ | Ủy Quyền, giao phó (Đại biểu) |
40 | Develop | (v) | / dɪˈvel.əp / | phát triển |
41 | Digital Camera | (n) | / ˈdɪdʒɪtl ˈkæmərə / | máy ảnh kỹ thuật số |
42 | Digital Divide | (n) | / ˈdɪdʒɪtl dɪˈvaɪd / | Khoảng cách số |
43 | Digital Revolution | (n) | / ˈdɪdʒɪtl ˌrevəˈluːʃn / | cách mạng kỹ thuật số |
44 | Digital Transformation | (n) | / ˈdɪdʒɪtl ˌtrænsfərˈmeɪʃən / | Chuyển đổi số |
45 | Dishwasher | (n) | / ˈdɪʃˌwɒʃ.ər / | máy rửa bát |
46 | Download | (v) | / ˈdaʊn.ləʊd / | tải dữ liệu |
47 | Drone | (n) | / droʊn / | Máy bay không người lái |
48 | E-Book | (n) | / ˈiː.bʊk / | sách điện tử |
49 | E-Commerce | (n) | / ˈiːˌkɑːmɜːrs / | Thương mại điện tử |
50 | Electric Vehicle | (EV, n) | / ɪˈlɛktrɪk ˈviːɪkəl / | Xe điện |
51 | Electronic Devices | (n) | / ɪˌlekˈtrɑːnɪk dɪˈvaɪsɪz / | các thiết bị điện tử |
52 | Elongate | (v) | /ˈiːlɒŋɡeɪt/ | Kéo dài |
53 | (n, v) | / ˈiːmeɪl / | ||
54 | Equipment | (n) | / ɪˈkwɪpmənt / | trang thiết bị |
55 | Ethics | (n) | / ˈɛθɪks / | Đạo đức |
56 | Exotic | (adj) | /ɪɡˈzɒtɪk/ | Kỳ lạ |
57 | Firewall | (n) | / ˈfaɪərˌwɔːl / | Tường lửa |
58 | Folklore | (n) | /ˈfəʊklɔː(r)/ | Văn hóa dân gian |
59 | Formula | (n) | /ˈfɔːmjələ/ | Công thức |
60 | Freezers | (n) | / ˈfriːzərz / | tủ đông |
61 | Gadgets | (n) | / ˈɡædʒɪts / | đồ dùng, đồ vật |
62 | Genomic | (adj) | /dʒɪˈnəʊ.mɪk/ | Bộ gen |
63 | Global Connectivity | (n) | / ˈɡloʊbəl ˌkɑːnɪkˈtɪvɪti / | Kết nối toàn cầu |
64 | Hereditary | (adj) | /həˈredɪtri/ | Di truyền (Cha truyền con nối) |
65 | Heritage | (n) | /ˈherɪtɪdʒ/ | Di sản |
66 | High Definition | (HD, a) | / haɪ ˌdɛf.ɪˈnɪʃ.ən / | chế độ phân giải cao |
67 | Impetuous | (adj) | /ɪmˈpetʃuəs/ | Hung hăng, mạnh mẽ |
68 | Indeed | (adv) | /ɪnˈdiːd/ | Thực sự |
69 | Inert | (adj) | /ɪˈnɜːt/ | Bất động |
70 | Infer | (v) | /ɪnˈfɜː(r)/ | Suy luận |
71 | Information | (n) | / ˌɪnfərˈmeɪʃən / | thông tin |
72 | Innovation | ( | / ˌɪnəˈveɪʃn / | sự đổi mới |
73 | Innovative | (a) | / ˈɪn.ə.və.tɪv / | mang tính đổi mới |
74 | Install | (v) | / ɪnˈstɔːl / | cài đặt |
75 | Instant Messaging | (n) | / ˈɪnstənt ˈmesɪdʒɪŋ / | nhắn tin tức thời |
76 | Integrate | ( | / ˈɪntɪɡreɪt / | tích hợp |
77 | Internet | (n) | / ˈɪntərˌnet / | Internet |
78 | Internet Of Things | (IoT, n) | / ˈɪn.tə.net əv ˈθɪŋz / | Internet vạn vật |
79 | Intranet | (n) | / ˈɪn.trə.net / | mạng nội bộ |
80 | It | (Information Technology, n) | / ˌaɪ ˈtiː / | công nghệ thông tin |
81 | Light Bulb | (n) | / ˈlaɪt bʌlb / | bóng đèn |
82 | Literate | (adj/n) | /ˈlɪtərət/ |
Người biết đọc biết viết (Người có học)
|
83 | Log In | (v) | / lɒɡ ɪn / | đăng nhập |
84 | Machine Learning | (n) | / məˈʃiːn ˈlɜː.nɪŋ / | Học máy |
85 | Manifesto | (n) | /ˌmænɪˈfestəʊ/ | Bản tuyên ngôn |
86 | Messages | (n) | / ˈmesɪdʒɪz / | tin nhắn |
87 | Microwave | (n) | / ˈmaɪ.krə.weɪv / | lò vi sóng |
88 | Mineralogy | (n) | /ˌmɪnəˈrælədʒi/ | Khoáng vật học |
89 | Modality | (n) | /məʊˈdæləti/ | Phương thức |
90 | Modern | (adj) | / ˈmɑːdərn / | hiện đại |
91 | Modify | (v) | / ˈmɒd.ɪ.faɪ / | sửa đổi, điều chỉnh |
92 | Multimedia | (a) | / ˌmʌl.tiˈmiː.di.ə / | đa phương tiện |
93 | Neuroticism | (n) | /njʊəˈrɒt.ɪ.sɪ.zəm/ | Rối loạn thần kinh |
94 | Novel | (n) | /ˈnɒvl/ | Tiểu thuyết |
95 | Obsolete | (a) | / ˈɒb.sə.liːt / | lỗi thời |
96 | Online | (adj, adv) | / ˈɒn.laɪn / | trực tuyến |
97 | Online Banking | (n) | / ˌɒnˈlaɪn ˈbæŋkɪŋ / | Ngân hàng trực tuyến |
98 | Optimize | ( | / ˈɒptɪmaɪz / | tối ưu hóa |
99 | Opus | (n) | /ˈəʊpəs/ | Tác phẩm nghệ thuật |
100 | Parallel | (adj/n) | /ˈpærəlel/ | Song song, tương đương |
101 | pathos | (n) | /ˈpeɪθɒs/ | Tính chất cảm động, bi ai |
102 | Phone | (n, v) | / foʊn / | điện thoại, gọi điện |
103 | Power | (n) | / ˈpaʊər / | sức mạnh, năng lượng |
104 | Privacy | (n) | / ˈpraɪvəsi / | Quyền riêng tư |
105 | Processor | (n) | / ˈprəʊ.ses.ər / |
đơn vị xử lý số liệu trung tâm của máy tính
|
106 | Programming | (n) | / ˈproʊɡræmɪŋ / | Lập trình |
107 | Protocol | (n) | / ˈprəʊ.tə.kɒl / | giao thức |
108 | Quantify | (v) | /ˈkwɒntɪfaɪ/ | Định lượng |
109 | Quantum Computing | (n) | / ˈkwɒn.təm kəmˈpjuː.tɪŋ / | Máy tính lượng tử |
110 | Recorder | (n) | / rɪˈkɔː.dər / | máy ghi âm |
111 | Reliant | (adj) | /rɪˈlaɪənt/ | Đáng tin cậy |
112 | Reluctance | (n) | /rɪˈlʌktəns/ | Miễn cưỡng |
113 | Reproduce | (v) | /ˌriːprəˈdjuːs/ | Tái sản xuất |
114 | Resolution | (n) | / ˌrez.əˈluː.ʃən / | độ phân giải |
115 | Reveal | (v) | /rɪˈviːl/ | Tiết lộ |
116 | Revolutionize | ( | / ˌrevəˈluːʃənaɪz / | cách mạng hóa |
117 | Risk | ( | / rɪsk / | rủi ro |
118 | Robot | (n) | / ˈroʊ.bɑːt / | người máy |
119 | Robotics | (n) | / roʊˈbɑːtɪks / | Người máy học |
120 | Scam | (v) | / skæm / | lừa đảo |
121 | Server | (n) | / ˈsɜː.vər / | máy chủ |
122 | Smartphone | (n) | / ˈsmɑːrtfoʊn / | Điện thoại thông minh |
123 | Smartwatch | (n) | / ˈsmɑːrtwɑːtʃ / | Đồng hồ thông minh |
124 | Software | (n) | / ˈsɔːftwer / | phần mềm |
125 | Storage | (n) | / ˈstɔːrɪdʒ / | kho chứa, lưu trữ |
126 | Streaming | (n) | / ˈstriːmɪŋ / | Phát trực tuyến |
127 | Streamline | ( | / ˈstriːmlaɪn / | đơn giản hóa |
128 | Substantial | (adj) | /səbˈstænʃl/ | Đáng kể |
129 | Surmise | (n) | /səˈmaɪz/ |
Sự phỏng đoán, sự ước đoán, phỏng đoán
|
130 | Sustainability | (n) | / səˌsteɪnəˈbɪləti / | Sự bền vững |
131 | Sustenance | (n) | /ˈsʌstənəns/ | Chất bổ, thức ăn thức uống |
132 | Tablet | (n) | / ˈtæblɪt / | Máy tính bảng |
133 | Tech-Savvy | (a) | / tek-ˈsævi / | am hiểu công nghệ |
134 | Technological | (adj) | / ˌtek.nəˈlɑː.dʒɪ.kəl / | thuộc về công nghệ |
135 | Technological Advancement | (n) | / ˌtɛknəˈlɑːdʒɪkəl ədˈvænsmənt / | Tiến bộ công nghệ |
136 | Technology | (n) | / tekˈnɑː.lə.dʒi / | công nghệ |
137 | Telecommunication | (n) | / ˌtel.ɪ.kəˌmjuː.nɪˈkeɪ.ʃən / | viễn thông |
138 | threshold | (v) | /ˈθreʃhəʊld/ | Ngưỡng |
139 | Trajectory | (n) | /trəˈdʒektəri/ | Quỹ đạo |
140 | Transport | (n, v) | / ˈtræn.spɔːrt / | vận chuyển |
141 | Transpose | (v) | /trænˈspəʊz/ | Đổi vị trí, Chuyển vị |
142 | Truancy | (n) | /ˈtruːənsi/ | Trốn học |
143 | ultimatum | (n) | /ˌʌltɪˈmeɪtəm/ | Tối hậu thư |
144 | undergo | (v) | /ˌʌndəˈɡəʊ/ | Trải qua |
145 | Upgrade | (v) | / ʌpˈɡreɪd / | nâng cấp |
146 | utmost | (adj) | /ˈʌtməʊst/ | Hết sức |
147 | Vacuum Cleaner | (n) | / ˈvæk.juːm ˈkliː.nər / | máy hút bụi |
148 | validity | (n) | /vəˈlɪdəti/ | Hiệu lực |
149 | Vending Machine | (n) | / ˈven.dɪŋ məˌʃiːn / | máy bán hàng tự động |
150 | ventilate | (v) | /ˈventɪleɪt/ | Thông gió |
151 | Video Conferencing | (n) | / ˈvɪdiəʊ ˈkɒnfərənsɪŋ / | hội thảo truyền hình |
152 | Virtual Reality | (VR, n) | / ˈvɜː.tʃu.əl riˈæl.ɪ.ti / | Thực tế ảo |
153 | warrant | (v/n) | /ˈwɒrənt/ | Bảo đảm, Giấy phép |
154 | Washing Machine | (n) | / ˈwɒʃ.ɪŋ məˌʃiːn / | máy giặt |
155 | Wearable Technology | (n) | / ˈwerəbl tɛkˈnɑːlədʒi / | Công nghệ đeo |
156 | Website | (n) | / ˈweb.saɪt / | trang mạng |
157 | Wireless | (a) | / ˈwaɪə.ləs / | vô tuyến, không dây |
158 | wreathe | (v) | /riːð/ | Vòng hoa |
159 | yawn | (n) | /jɑːn/ | Ngáp |
160 | yearn | (v) | /jɜːn/ | Khao khát |
161 | Zygote | (n) | /ˈzaɪɡəʊt/ | Hợp tử |
Mẹo học từ vựng PTE học nhanh và nhớ lâu
Nghe
Nghe là một trong những kỹ năng quan trọng bậc nhất hàng đầu, ảnh hưởng trực tiếp đến cách phát âm và sử dụng ngôn ngữ sau này, giúp quá trình giao tiếp và ghi nhận thông tin được rõ ràng hơn. Người học có thể phát triển kỹ năng nghe qua các hoạt động thường ngày đơn giản như nghe nhạc, nghe podcast, xem phim,…

Ngoài ra, bạn hoàn toàn có thể bật phụ đề nếu khả năng nghe chưa thật sự tốt. Kỹ thuật “shadowing” cũng giúp khả năng nghe cải thiện đáng kể, được áp dụng bằng cách nói theo các từ vựng ngay sau khi nghe nhằm giúp ghi nhớ mặt chữ và cách phát âm.
Đọc
Đọc là một kỹ năng rèn luyện từ vựng thi PTE nhanh chóng và hiệu quả, bởi trong quá trình đọc, bạn có thể cóp nhặt cho bản thân một vốn từ phong phú. Hãy bắt đầu bằng cách đọc những bài blog theo chủ đề yêu thích, tiếp đến là những bài báo hoặc tin tức phức tạp hơn.
Kỹ năng đọc thường được nhiều người lựa chọn bởi bạn hoàn toàn có thể chủ động lựa chọn chủ đề hứng thú. Đồng thời, đem lại lượng kiến thức và từ vựng nhất định trong quá trình trau dồi bản thân.
Viết
Luyện tập kỹ năng viết giúp bạn củng cố lại cả ngữ pháp và từ vựng trong quá trình học PTE. Sử dụng kỹ năng này thường xuyên còn hỗ trợ hiệu quả trong quá trình học tập hoặc làm việc. Hãy bắt đầu bằng việc viết nhật ký hàng ngày hoặc đơn giản là nhắn tin với bạn, chuẩn hoá nội dung email gửi cho thầy cô hoặc đối tác,… Bên cạnh đó, đừng quên đa dạng từ vựng để hạn chế lặp từ trong câu nhé.

Xem
Xem là một phương pháp học không quá phổ biến, tuy nhiên nó được tổng hợp từ nhiều kỹ năng khác nhau và đem lại hiệu quả không ngờ trong quá trình học. Để thực hiện kỹ năng này, hãy quan sát cách mọi người sử dụng từ vựng trong ngữ cảnh cụ thể qua sách, truyện hoặc phim ảnh.
Đây chính là cách để bạn có thể ứng dụng những kiến thức đã học vào quá trình giao tiếp thực tế, bởi chúng không chỉ cải thiện khả năng phát âm mà còn giúp bạn nghe và đọc (qua phụ đề) một cách lưu loát hơn.
Giao tiếp
Bên cạnh việc hoàn thành bài thi PTE, một trong những đích đến cuối cùng của quá trình học là khả năng giao tiếp, bởi đây là kỹ năng phản ánh một cách chính xác quá trình học tiếng Anh của bạn. Nếu không có cơ hội giao tiếp với người bản xứ, hãy tham gia các nhóm học tập hoặc học nhóm để phản hồi về cách dùng từ và kỹ năng phát âm của các thành viên, từ đó quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
7 Tips hay giúp bạn bứt phá điểm thi PTE
Nên cố gắng phân bổ thời gian hợp lý
Việc tập trung khi làm bài là một việc hết sức quan trọng, tuy nhiên nếu quá chú tâm vào một bài thì lại hết sức nguy hiểm. Bạn sẽ không có thời gian để làm các phần khác và dễ bị mất điểm.
Lời khuyên đầu tiên cho bạn là không nên dành quá nhiều thời gian cho một câu, đặc biệt là trong phần thi Reading Fill In The Blanks. Thời gian lý tưởng để hoàn thành mỗi câu hỏi trong phần này là khoảng từ 1.5 – 2 phút, bởi các đoạn văn lúc này không quá dài.

Một bí quyết để giải quyết phần thi Reading một cách nhanh chóng là áp dụng kỹ năng đọc lướt “Skimming”, giúp tiết kiệm phần lớn thời gian mà vẫn nắm được ý chính của đoạn văn bản. Ngoài ra, trong quá trình đọc, cần xác định trước loại từ sẽ điền vào ô trống, bao gồm danh từ, động từ, tính từ và trạng từ, sau đó dựa vào ngữ cảnh và chọn đáp án thích hợp nhất.
Cẩn thận khi làm bài
Đôi khi kết quả thi chính thức và kết quả thi thử sẽ khác nhau do một số yếu tố về tâm lý. Chính vì vậy, trong quá trình thi, cần bình tĩnh và quan sát thật kỹ yêu cầu để tránh trường hợp nhầm lẫn hoặc mất điểm do sai lầm không đáng có.
Thông thường, các thí sinh chỉ cần kéo và thả từ đã chọn vào ô trống, tuy nhiên, việc quá vội vàng có thể khiến kết quả chưa được ghi nhận. Do đó, sau khi thực hiện, cần kiểm tra lại một lần nữa trước khi chuyển sang câu hỏi tiếp theo để đảm bảo không có ô nào bị sót câu trả lời. Sau khi kiểm tra thật kỹ mới tiến hành nhấn nút “next” và tiếp tục bài thi.
Vận dụng kiến thức ngữ pháp
Vận dụng một cách tối đa toàn bộ kiến thức ngữ pháp có thể giúp bạn đưa ra những phán đoán và câu trả lời chính xác, ngay cả khi bạn không thật sự chắc chắn. Hãy dựa vào ngữ cảnh và cấu trúc của câu để dự đoán về các loại từ, chủ ngữ hoặc đối tượng để tăng khả năng trả lời đúng của mình, tuyệt đối không phí thời gian vào những câu hỏi bạn chưa chắc chắn, ảnh hưởng đến cả quá trình làm bài thi.

Phát triển tốt vốn từ vựng thi PTE
Từ vựng là một trong những kiến thức xuất hiện xuyên suốt cả bài thi, dù là tại bất kỳ kỹ năng nào, đặc biệt là Reading. Bởi những đoạn văn bản trong phần thi này thường mang tính học thuật cao, không nhiều từ vựng thông dụng.
Chính vì vậy, người thi cần chuẩn bị vốn từ đa dạng, phong phú để quá trình làm bài diễn ra nhẹ nhàng, nhanh chóng hơn. Bên cạnh đó, hãy tận dụng tối đa từ điển trên điện thoại hoặc máy tính khi nhìn thấy một từ lạ nào đó để hiểu được ý nghĩa và ngữ cảnh sử dụng.
Phân biệt tốt những cặp từ đồng nghĩa
Sử dụng từ đồng nghĩa không chỉ có hiệu quả đối với phần thi viết mà còn giúp ích rất nhiều với dạng bài Reading drag and drop. Khi chưa chắc chắn về lựa chọn của mình, hãy dựa vào hai yếu tố dưới đây để tìm ra đáp án chính xác:
- Dựa theo ngữ pháp: Kiểm tra cấu trúc câu và xem loại từ còn thiếu như danh từ, tính từ, động từ, trạng từ rồi chọn từ sao cho phù hợp nhất.
- Dựa vào ngữ cảnh: Đọc và dịch nghĩa phần đứng trước, sau ô trống để chọn từ phù hợp với nội dung đoạn văn bản.

Làm quen với Collocation
Collocation là các cụm từ thường hay đi liền và bổ nghĩa cho nhau, có 6 loại collocation phổ biến bạn cần ghi nhớ khi học từ vựng thi PTE:
- Trạng từ + tính từ (adverb + adjective) thể hiện mức độ, ví dụ sử dụng utterly shocked thay vì very shocked.
- Tính từ + danh từ (adjective + noun) giúp miêu tả đặc tính của danh từ đó, ví dụ heavy rain.
- Danh từ + danh từ (noun + noun), ví dụ a loaf of bread.
- Danh từ + động từ (noun + verb), ví dụ birds tweet
- Động từ + danh từ (verb + noun), ví dụ take a bath.
- Động từ + trạng từ (verb + adverb), ví dụ speak loudly
Sử dụng phương pháp loại trừ
Bên cạnh các phương pháp trên, loại trừ cũng là một tips “cứu cánh” khi bạn đang phân vân giữa một vài câu trả lời. Hãy vận dụng tất cả các kỹ năng bao gồm từ vựng và ngữ pháp để xem xét ngữ cảnh cũng như cấu trúc câu, loại bỏ đi các lựa chọn không hợp lý, từ đó tìm ra đáp án phù hợp nhất.
Kết luận
Trong bài viết trên, PTE Magic đã cùng bạn tìm hiểu về phương pháp học từ vựng thi PTE hiệu quả nhất, trong đó bao gồm các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, xem và giao tiếp. Bên cạnh đó, cần bình tĩnh và vững tâm lý, vận dụng mọi kiến thức, kỹ năng trong quá trình thi, hạn chế tối đa tình trạng mất điểm không đáng có. Theo dõi PTE Magic để đón đọc thêm nhiều thông tin hữu ích nhé.
PTE Magic tự hào là đơn vị uy tín trong đào tạo, luyện thi PTE và cũng là đối tác tin cậy của Pearson. Với hơn 8 năm kinh nghiệm trong hướng dẫn giảng dạy hơn 60.000 học viên Pass PTE. Chúng tôi luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục mục tiêu Du học – Làm việc – Định cư nước ngoài.
Liên hệ
Hotline tư vấn : 08888 79 090
Email liên hệ: [email protected]
Để lại thông tin tư vấn, chúng tôi sẽ liên hệ lại ngay
PTE MAGIC
PTE PTE MAGIC là đơn vị có hơn 8 năm kinh nghiệm hướng dẫn đào tạo PTE cho hơn 40.000 học viên Pass PTE từ số 0 đến nâng cao. Luôn đồng hành cùng bạn trên con đường dễ dàng Du học - định cư - Làm việc tại Úc/Canada..
NHẬN TƯ VẤN LỘ TRÌNH HỌC CAM KẾT ĐẬU PTE