Bạn là sinh viên Đại học Sài Gòn (SGU) và đang tìm hiểu về chuẩn tiếng Anh đầu ra xét miễn học phần hoặc phục vụ cho việc tốt nghiệp? Dưới đây là toàn bộ thông tin chi tiết về chuẩn tiếng anh đầu ra SGU do PTE Magic tổng hợp, bao gồm các loại chứng chỉ được chấp nhận và mức điểm yêu cầu cho từng ngành học.
Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn chủ động ôn luyện, đạt chứng chỉ đúng hạn, tốt nghiệp thuận lợi và nắm bắt nhiều cơ hội trong thị trường lao động!
Chuẩn tiếng anh đầu ra SGU năm 2025
Theo thông báo số 2528/TB-ĐHSG ngày 25/09/2024, Trường Đại học Sài Gòn (SGU) chính thức bổ sung chứng chỉ tiếng Anh PTE Academic (Pearson Test of English Academic) vào danh mục chuẩn đầu ra ngoại ngữ cho các chương trình đào tạo đại học chính quy và sau đại học. Điều này có nghĩa là các bạn sinh viên SGU hiện nay sẽ có thêm một tùy chọn chứng chỉ tiếng anh mới để xét tốt nghiệp tại trường.

Động thái này diễn ra sau khi Bộ Giáo dục & Đào tạo chính thức công nhận PTE Academic theo Quyết định số 2383/QĐ-BGDĐT ngày 30/08/2024 và quy đổi tương đương với 6 bậc ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. Với quyết định này, Đại học Sài Gòn (SGU) trở thành một trong những trường đại học đầu tiên chấp nhận và phổ biến rộng rãi chứng chỉ tiếng anh PTE Academic, mở ra cơ hội mới cho sinh viên trong hành trình chinh phục ngoại ngữ.
Trình độ đào tạo | Chuẩn đầu ra Ngoại ngữ (tiếng Anh) | Yêu cầu chứng chỉ tiếng anh PTE |
Đại học | Các ngành đào tạo không chuyên ngoại ngữ | PTE Academic từ 43 – 58 (tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ quốc gia) |
Các ngành đào tạo Ngôn ngữ Anh và Sư phạm Tiếng Anh | PTE Academic từ 76 – 84 (tương đương bậc 5 theo khung năng lực ngoại ngữ quốc gia) | |
Sau đại học | Chuẩn đầu ra ngoại ngữ các chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ | PTE Academic từ 59 – 75 (tương đương bậc 4 theo khung năng lực ngoại ngữ quốc gia) |
Bên cạnh chứng chỉ PTE Academic vừa được bổ sung, Đại học Sài Gòn (SGU) vẫn tiếp tục chấp nhận các chứng chỉ ngoại ngữ quen thuộc như VSTEP, Linguaskill, TOEIC, TOEFL ITP, TOEFL iBT, IELTS, PET và APTIS. Điều này giúp sinh viên có nhiều lựa chọn phù hợp với năng lực và điều kiện cá nhân để đáp ứng chuẩn đầu ra ngoại ngữ của trường.
Danh sách chuẩn đầu ra tiếng anh SGU – Áp dụng cho các ngành đào tạo

Dưới đây là danh sách các chứng chỉ tiếng Anh được SGU công nhận cùng mức điểm yêu cầu áp dụng cho từng ngành đào tạo đại học chính quy.
Tổng hợp ngành đào tạo & chuẩn tiếng anh đầu ra SGU (cập nhật 2025)
STT | Ngành học | Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam | IELTS | TOEIC | TOEFL iBT | TOEFL iTP | PTE | Linguaskill | APTIS |
1 | Ngôn ngữ Anh | Yêu cầu riêng của ngành đào tạo | |||||||
2 | Quản lý giáo dục | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
3 | Thanh nhạc | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
4 | Tâm lý học | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
5 | Quốc tế học | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
6 | Việt Nam học (CN Văn hóa – Du lịch) | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
7 | Du lịch | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
8 | Thông tin – thư viện | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
9 | Quản trị kinh doanh | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
10 | Kinh doanh quốc tế | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
11 | Tài chính – Ngân hàng | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
12 | Kế toán | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
13 | Quản trị văn phòng | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
14 | Luật | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
15 | Khoa học môi trường | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
16 | Toán ứng dụng | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
17 | Kỹ thuật phần mềm | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
18 | Công nghệ thông tin | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
19 | Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
20 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
21 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
22 | Kỹ thuật điện | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
23 | Kỹ thuật điện tử, viễn thông | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
24 | Giáo dục Mầm non | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
25 | Giáo dục tiểu học | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
26 | Giáo dục Chính trị | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
27 | Sư phạm Toán học | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
28 | Sư phạm Lịch sử | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
29 | Sư phạm Địa lý | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
30 | Sư phạm Âm nhạc | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
31 | Sư phạm Mỹ thuật | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
32 | Sư phạm Vật lý | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
33 | Sư phạm Hóa học | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
34 | Sư phạm Sinh học | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
35 | Sư phạm Ngữ văn | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
36 | Sư phạm Tiếng Anh | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
37 | Sư phạm Khoa học tự nhiên (đào tạo giáo viên trung học cơ sở) | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
38 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý (đào tạo giáo viên trung học cơ sở) | Bậc 3 | 4.0 – 5.0 | 550 | 30 – 45 | 450 – 499 | 43 – 58 | B1 | B1 |
Vì sao PTE là giải pháp tối ưu cho chuẩn đầu ra ngoại ngữ tại SGU?

Dưới đây là 7 lý do vì sao PTE là giải pháp tối ưu giúp sinh viên SGU chinh phục chuẩn đầu ra nhanh chóng và hiệu quả.
- Bài thi đánh giá toàn diện năng lực của người thi với 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết – Tính ứng dụng cao, giúp phát triển khả năng sử dụng tiếng Anh trong thực tế
- Bài thi thực hiện hoàn toàn trên máy tính với hệ thống AI chấm điểm tự động, đảm bảo tính khách quan, minh bạch và giảm thiểu sai sót do yếu tố con người
- Hơn 3,300 trường đại học, tổ chức và chính phủ trên thế giới công nhận chứng chỉ PTE Academic, bao gồm cả tại Việt Nam
- Có thể sử dụng chứng chỉ này cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm nộp miễn thi THPT Quốc Gia, xét đầu ra – đầu vào Đại Học, du học, làm việc hoặc định cư ở nước ngoài
- Lệ phí thi PTE thấp hơn so với các chứng chỉ khác với mức giá 180 USD tại Việt Nam (~4.700.000 VND)
- Có kết quả chỉ sau 24 – 48 giờ, giúp sinh viên SGU chủ động hơn trong kế hoạch hoàn thành chuẩn đầu ra
- Thời gian thi chỉ 2 tiếng, không gây căng thẳng và tiết kiệm thời gian
Luyện thi chứng chỉ tiếng anh tại PTE Magic – Đơn vị uy tín hàng đầu tại Việt Nam và Úc
Với hơn 9 năm kinh nghiệm và là đơn vị tiên phong ngay từ thời kỳ PTE còn sơ khai, PTE Magic đã giúp hơn 50.000 học viên chinh phục chứng chỉ PTE, mở rộng cánh cửa du học – định cư – làm việc tại Úc, New Zealand, Anh, Mỹ và nhiều quốc gia khác. Trong đó, hơn 1.000 học viên đạt target 90/90, cùng tỷ lệ đậu hơn 80% ngay từ lần thi đầu tiên.

PTE Magic tự hào là trung tâm luyện thi PTE uy tín hàng đầu, mang đến hệ thống đào tạo toàn diện với hàng loạt lợi thế vượt trội:
- Hệ thống 13 cơ sở online & offline tại Việt Nam và Úc, giúp học viên dễ dàng tiếp cận chương trình luyện thi mọi lúc, mọi nơi
- Đối tác 4 sao – Elite Partner 2024 đầu tiên tại Việt Nam do Pearson công nhận, cập nhật nhanh nhất mọi thay đổi của bài thi PTE & đón đầu xu hướng luyện thi hiệu quả
- Platform thi thử độc quyền do đội ngũ chuyên gia PTE 90/90 phát triển – giúp học viên làm quen với định dạng bài thi, rèn luyện kỹ năng và tăng sự tự tin trước kỳ thi thật
- Mock Test chấm điểm bằng AI chuẩn Pearson – giúp học viên đánh giá chính xác năng lực, lưu trữ bài làm để xem lại lỗi sai & phân tích điểm yếu
- Review 1-1 cùng đội ngũ Trainer chuyên nghiệp – am hiểu thuật toán chấm điểm của Pearson với kinh nghiệm thực chiến qua hàng nghìn bài Mock Test
- Question banks khổng lồ với hơn 10.000+ câu hỏi, cập nhật liên tục theo xu hướng đề thi mới nhất
- Bộ PTE Tips chuẩn chỉnh – giúp học viên tối ưu hóa điểm số nhanh chóng và hiệu quả.
- Giảng viên đạt chứng nhận Pearson, chuyên môn cao, tận tâm, luôn đồng hành cùng học viên trong suốt hành trình luyện thi.
BẠN CÓ THỂ ĐĂNG KÝ TẠI ĐÂY: KHÓA HỌC PTE SINH VIÊN ĐẠI HỌC
Câu hỏi thường gặp
Nộp chứng chỉ tiếng anh khi nào để đăng ký xét tốt nghiệp?
Thông thường, trường sẽ có thông báo thời gian nộp chứng chỉ tiếng anh để đăng ký xét tốt nghiệp trong mỗi năm học. Chính vì thế, các bạn sinh viên nên theo dõi thông báo trên các nền tảng website, sổ tay sinh viên hay kênh thông tin chính thức của trường để biết chính xác thời gian và thủ tục nộp.
Có thể dùng PTE xét tốt nghiệp đối với ngành đào tạo Ngôn ngữ Anh và Sư phạm Tiếng Anh hay không?
Theo quy định của Đại học Sài Gòn (SGU), sinh viên thuộc ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm Tiếng Anh cần đạt PTE 76 – 84, tương đương bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam để đủ điều kiện xét tốt nghiệp.
Có thể dùng PTE xét tốt nghiệp với hệ đào tạo sau đại học hay không?
Theo quy định của Đại học Sài Gòn (SGU), sinh viên thuộc muốn xét tốt nghiệp bậc sau đại học (thạc sĩ, tiến sĩ) cần đạt PTE 59 – 75, tương đương bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam.
Kết luận
Như vậy, trên đây là thông tin cập nhật mới nhất về chuẩn tiếng anh đầu ra SGU – Đại Học Sài Gòn. Trong đó, PTE Academic được biết đến như là một trong những lựa chọn thay thế lý tưởng, giúp sinh viên linh hoạt hơn trong việc hoàn thành điều kiện xét tốt nghiệp.
Đây cũng là cơ hội để bạn mở rộng cơ hội học tập, du học, làm việc & định cư trong môi trường quốc tế. Vì vậy, hãy chủ động chuẩn bị ngay từ bây giờ – Liên hệ cho PTE Magic để được tư vấn lộ trình học PTE cá nhân hóa hiệu quả và trở nên vững vàng hơn trên con đường học thuật nhé!
PTE MAGIC – ĐỐI TÁC CAO NHẤT CỦA PEARSON, DẪN ĐẦU CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO PTE TẠI VIỆT NAM
PTE Magic tự hào là đơn vị uy tín trong đào tạo, rèn luyện thi PTE và cũng là đối tác chính thức của Pearson. Với hơn 8 năm kinh nghiệm trong hướng dẫn đào tạo hơn 40.000 học viên Pass PTE, luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục mục tiêu Du học – Làm việc – Định cư nước ngoài
Liên hệ
Hotline tư vấn : 08888 79 090
Email liên hệ: [email protected]
Để lại thông tin tư vấn, chúng tôi sẽ liên hệ lại ngay
PTE MAGIC
PTE PTE MAGIC là đơn vị có hơn 8 năm kinh nghiệm hướng dẫn đào tạo PTE cho hơn 40.000 học viên Pass PTE từ số 0 đến nâng cao. Luôn đồng hành cùng bạn trên con đường dễ dàng Du học - định cư - Làm việc tại Úc/Canada..
NHẬN TƯ VẤN LỘ TRÌNH HỌC CAM KẾT ĐẬU PTE